Cấu trúc tuần tự
Cấu trúc tuần tự là cấu trúc đơn giản nhất. Trong cấu trúc tuần tự, các lệnh được sắp xếp tuần tự, lệnh này tiếp theo lệnh kia.
Lệnh 1
Lệnh 2 …
Lệnh n
Cộng 2 giá trị của thanh ghi BX và CX, rồi nhân đôi kết quả, kết quả cuối cùng chứa trong AX
MOV AX,BX
ADD AX,CX
; Cộng BX với CXSHL AX,1
; Nhân đôiCấu trúc IF - THEN, IF - THEN - ELSE
IF Điều kiện THEN Công việc
IF Điều kiện THEN Công việc1 ELSE Công việc2
Gán BX = |AX|
CMP AX,0
;AX > 0?JNL DUONG
; AX dươngNEG AX
; Nếu AX < 0 thì đảo dấuDUONG: MOV BX,AX NEXT:
Gán CL giá trị bit dấu của AX
CMP AX,0
; AX > 0?JNS AM
; AX âmMOV CL,1
JMP NEXT
; CL = 1 (AX dương)AM: MOV CL,0
;CL = 0 (AX âm)NEXT:
Cấu trúc CASE
CASE Biểu thức
Giá trị 1: Công việc 1
Giá trị 2: Công việc 2
…
Giá trị n: Công việc n
END
Nếu AX > 0 thì BH = 0, nếu AX < 0 thì BH = 1. Ngược lại BH = 2
CMP AX,0
JL AM
JE KHONG
JG DUONG
DUONG: MOV BH,0
JMP NEXT
AM: MOV BH,1
JMP NEXT
KHONG: MOV BH,2
NEXT:
Cấu trúc FOR
FOR Số lần lặp DO Công việc
Cho vùng nhớ M dài 200 bytes trong đoạn dữ liệu, chương trình đếm số chữ A trong vùng nhớ M như sau:
MOV CX,200
; Đếm 200 bytesMOV BX,OFFSET M
; Lấy địa chỉ vùng nhớXOR AX,AX
; AX = 0NEXT: CMP BYTE PTR [BX],'A'
;So sánh với chữ AJNZ ChuA
; Nếu không phải là chữ A thì tiếpINC AX
; tục, ngược lại thì tăng AXChuA: INC BX
LOOP NEXT
Cấu trúc lặp WHILE
WHILE Điều kiện DO Công việc
Chương trình đọc vùng nhớ bắt đầu tại địa chỉ 1000h vào thanh ghi AH, đến khi gặp ký tự '$' thì thoát:
MOV BX,1000h
CONT: CMP AH,'$'
JZ NEXT
MOV AH,DS:[BX] JMP CONT
NEXT:
Cấu trúc lặp REPEAT
REPEAT Công việc UNTIL Điều kiện
Chương trình đọc vùng nhớ bắt đầu tại địa chỉ 1000h vào thanh ghi AH, đến khi gặp ký tự '$' thì thoát:
MOV BX,1000h
CONT: MOV AH,DS:[BX]
CMP AH,'$'
JZ NEXT
JMP CONT
NEXT:
Các ngắt của 8086
Ngắt 21h
- Hàm 01h: nhập một ký tự từ bàn phím và hiện ký tự nhập ra màn hình.
Nếu không có ký tự nhập, hàm 01h sẽ đợi cho đến khi nhập.
- Gọi: AH = 01h
- Trả về: AL chứa mã ASCII của ký tự nhập
MOV AH,01h
INT 21h
; AL chứa mã ASCII của ký tự nhập- Hàm 02h: xuất một ký tự trong thanh ghi DL ra màn hình tại vị trí con trỏ hiện hành
- Gọi AH = 02h, DL = mã ASCII của ký tự
- Trả về: không có
MOV AH,02h
MOV DL,'A'
INT 21h
- Hàm 08h: giống hàm 01h nhưng không hiển thị ký tự ra màn hình
- Hàm 09h: xuất một chuỗi ký tự ra màn hình tại vị trí con trỏ hiện hành, địa chỉ chuỗi được chứa trong DS:DX và phải được kết thúc bằng ký tự $
- Gọi AH = 09h, DS:DX = địa chỉ chuỗi
- Trả về: không có
.DATA
Msg DB 'Hello$'
...
MOV AH,09h LEA DX,Msg
INT 21h
- Hàm 0Ah: nhập một chuỗi ký tự từ bàn phím (tối đa 255 ký tự), dùng phím ENTER kết thúc chuỗi
- Gọi AH = 0Ah, DS:DX = địa chỉ lưu chuỗi
- Trả về: không có
Chuỗi phải có dạng sau:
- Byte 0: Số byte tối đa cần đọc (kể cả ký tự Enter)
- Byte 1: số byte đã đọc
- Byte 2: lưu các ký tự đọc
.DATA
Msg DB 101
; Đọc tối đa 100 ký tựDB ?
DB 101 DUP(?)
...
MOV AH,0Ah
LEA DX,Msg
INT 21h
- Hàm 4Ch: kết thúc chương trình
MOV AH,4Ch
INT 21h
Ngắt 10h
- Xoá màn hình:
- Gọi AX = 02h
- Trả về: không có
MOV AX,02h
INT 10h
- Chuyển toạ độ con trỏ:
- Gọi AH = 02h, DH = dòng, DL = cột
MOV AH,02h
MOV DX,0F15h
INT 10h
Truyền tham số giữa các chương trình
Trong lập trình, một vấn đề ta cần quan tâm là truyền tham số giữa chương trình chính và chương trình con. Để thực hiện truyền tham số, ta có thể dùng các cách sau đây:
- Truyền tham số qua thanh ghi
- Truyền tham số qua ô nhớ (biến)
- Truyền tham số qua ô nhớ do thanh ghi chỉ đến
- Truyền tham số qua stack
Truyền tham số qua thanh ghi
Ta thực hiện truyền tham số qua thanh ghi bằng cách: một chương trình con sẽ đưa giá trị vào thanh ghi và chưong trình con khác sẽ xử lý giá trị trên thanh ghi đó.
Cộng giá trị tại 2 ô nhớ 1000h và 1001h, kết quả chứa trong 1002h (bye cao) và 1003h (byte thấp).
.MODEL SMALL
.STACK 100h
.CODE
main PROC
MOV AX,@DATA
MOV DS,AX
MOV BYTE PTR DS:[1000h],10h
; Đưa giá trị vàoMOV BYTE PTR DS:[1001h],0FFh
; các ô nhớCALL Read
CALL Sum
Mov AH,4Ch
INT 21h
main ENDP
Read PROC
; Đọc dữ liệu vào thanh ghi AXMOV AH,DS:[1000h]
MOV AL,DS:[1001h]
RET
Read ENDP
; Xử lý dữ liệu tại thanh ghi AXSum PROC
ADD AH,AL
JZ next
MOV DS:[1003h],1
next: MOV DS:[1002h],AH
RET
Sum ENDP END main
Truyền tham số qua ô nhớ (biến)
Quá trình truyền tham số cũng giống như trên nhưng thay vì thực hiện thông qua thanh ghi, ta sẽ thực hiện thông qua các ô nhớ.
Cộng giá trị tại 2 ô nhớ m1 và m2, kết quả chứa trong m3 (bye cao) và m4 (byte thấp).
.MODEL SMALL
.STACK 100h
.DATA
m1 db ?
m2 db ?
m3 db ?
m4 db ?
.CODE
main PROC
MOV AX,@data
MOV DS,AX
MOV m1,10h
; Đưa giá trị vàoMOV m2,0FFh
; các ô nhớCALL Sum
MOV AH,4Ch
INT 21h
main ENDP
Sum PROC
MOV m4,0
MOV AH,m1
ADD AH,m2
JNC next
MOV m4,1
next: MOV m3,AH
RET
Sum ENDP END main
Truyền tham số qua ô nhớ do thanh ghi chỉ đến
Trong cách truyền tham số này, ta dùng các thanh ghi SI, DI, BX để chỉ địa chỉ offset của các tham số còn thanh ghi đoạn mặc định là DS.
Cộng giá trị tại 2 ô nhớ m1 và m2, kết quả chứa trong m3 (bye cao) và m4 (byte thấp).
.MODEL SMALL
.STACK 100h
.DATA
m1 db ?
m2 db ?
m3 db ?
m4 db ?
.CODE
main PROC
MOV AX,@data
MOV DS,AX
LEA SI,m1
LEA DI,m2
LEA BX,m3
MOV [SI],10h
; Đưa giá trị vàoMOV [DI],0FFh
; các ô nhớCALL Sum
MOV AH,4Ch
INT 21h
main ENDP
Sum PROC
MOV AL,[SI]
ADD AL,[DI]
JZ next
MOV [BX+1],1
next: MOV [BX],AL
RET
Sum ENDP END main
Truyền tham số qua stack
Trong phương pháp truyền tham số này, ta dùng stack làm nơi chứa các tham số cần truyền thông qua các tác vụ PUSH và POP.
Cộng giá trị tại 2 ô nhớ m1 và m2, kết quả chứa trong m3 (byte cao) và m4 (byte thấp).
.MODEL SMALL
.STACK 100h
.DATA
m1 dw ?
m2 dw ?
m3 dw ?
m4 dw ?
.CODE
main PROC
MOV AX,@data
MOV DS,AX
LEA SI,m1
LEA DI,m2
MOV [SI],1234h
; Đưa giá trị vàoMOV [DI],0FEDCh
; các ô nhớPUSH m1
; Đưa vào stackPUSH m2
CALL Sum
POP m3
; Lấy kết quả đưa vào stackPOP m4
MOV AH,4Ch
INT 21h
main ENDP
Sum PROC
POP DX
; Lưu lại địa chỉ trả về của lệnh CALLPOP AX
; Lấy dữ liệu từ stackPOP BX
ADD AX,BX
JNC next
PUSH 1
next: PUSH AX
PUSH DX
; Trả lại địa chỉ trở về của lệnh CALLRET
Sum ENDP END main
Các ví dụ minh hoạ
In chuỗi ký tự ra màn hình
.MODEL SMALL
.STACK 100h
.DATA
msg DB 'Hello$' .CODE
main PROC
MOV AX,@DATA
; Khởi động thanh ghi DSMOV DS,AX
MOV AX,02h
; Xoá màn hìnhINT 10h
MOV AH,02h
; Chuyển toạ độ con trỏMOV DX,0C15h
; đến dòng 12 (0Ch) và cột 21 (15h)INT 10h
LEA DX,msg
; Địa chỉ thông điệpMOV AH,09h
INT 21h
; In thông điệp ra màn hìnhMOV AH,4Ch
;Kết thúc chương trìnhINT 21h
main ENDP
END main
In chuỗi ký tự ra màn hình tại toạ độ nhập vào
.MODEL SMALL
.STACK 100h
.DATA
msg DB 'Hello$'
msg1 DB 'Nhap vao toa do:$'
Crlf DB 0Dh,0Ah,'$'
Td DB 3
DB ?
DB 3 DUP(?)
.CODE
main PROC
MOV AX,@DATA
MOV DS,AX
; Khởi động thanh ghi DSMOV AX,02h
INT 10h
; Xóa màn hìnhLEA DX,msg1
MOV AH,09h
; In thông điệpINT 21h
CALL Nhap
; Nhập dòngMOV CL,AL
LEA DX,Crlf
; Xuống dòngMOV AH,09h
INT 21h
CALL Nhap
; Nhập cộtMOV CH,AL
MOV AH,02h
; Chuyển tọa độ con trỏMOV DX,CX
INT 10h
LEA DX,msg
MOV AH,09h
; In ra màn hìnhINT 21h
MOV AH,4Ch
; Kết thúc chương trìnhINT 21h
main ENDP
Nhap PROC
MOV AH,0Ah
; Nhập vàoLEA DX,Td
INT 21h
LEA BX,Td
; Lấy chữ số hàng chụcMOV AL,DS:[BX+2]
SUB AL,'0'
; Chuyển từ dạng ký tự sang dạng sốMOV BL,10
MUL BL
; Nhân số hàng chục với 10PUSH AX
LEA BX,Td
; Lấy chữ số hàng dơn vịMOV AL,DS:[BX+3] SUB AL,'0'
POP BX
ADD AL,BL RET
Nhap ENDP END main
Cộng 2 số nhị phân dài 5 byte
.MODEL SMALL
.STACK 100h
.DATA
m1 DB 00h,08h,10h,13h,24h,00h
m2 DB 0FFh,0FCh,0FAh,0F0h,0F1h,00h;
m3 DB 6 DUP(0)
.CODE
main PROC
MOV AX,@DATA
MOV DS,AX
; Khởi động thanh ghi DSLEA SI,m1
LEA DI,m2
LEA BX,m3
MOV CX,6
XOR AL,AL
next: MOV AL,[SI]
ADC AL,[DI]
MOV [BX],AL
INC BX
INC SI
INC DI
LOOP next
MOV AH,4Ch
INT 21h
main ENDP
END main
Nhập một chuỗi ký tự và chuyển chữ thường thành chữ hoa
.MODEL SMALL
.STACK 100h
.DATA
m1 DB 81
DB ?
DB 81 DUP(?)
m2 DB 'Chuoi da doi:$' .CODE
main PROC
MOV AX,@DATA
MOV DS,AX
MOV ES,AX
LEA DX,m1
MOV AH,0Ah
INT 21h
LEA SI,m1
ADD SI,2
MOV DI,SI
Next: LODSB
CMP AL,0Dh
JE quit
CMP AL,'a'
JB cont
CMP AL,'z'
JA cont
SUB AL,20h
STOSB
DEC DI
cont: INC DI
JMP next
quit: MOV AL,'$'
STOSB
MOV AX,02h
INT 10h
LEA DX,m2
MOV AH,09h
INT 21h
LEA DX,m1+2
MOV AH,09h
INT 21h
MOV AH,4Ch
INT 21h
main ENDP
END main
0 Comment:
Đăng nhận xét
Thank you for your comments!