Nội dung:
Các cổng nối tiếp trong máy tính được đánh số là COM1, COM2, COM3, COM4 với các địa chỉ như sau:
Giao tiếp nối tiếp trong máy tính sử dụng vi mạch UART với các thanh ghi cho trong bảng sau:
Các thanh ghi này có thể truy xuất trực tiếp kết hợp với địa chỉ cổng (ví dụ như thanh ghi cho phép ngắt của COM1 có địa chỉ là BACOM1 + 1 = 3F9h.
- IIR (Interrupt Identification):
IIR xác định mức ưu tiên và nguồn gốc của yêu cầu ngắt mà UART đang chờ phục vụ. Khi cần xử lý ngắt, CPU thực hiện đọc các bit tương ứng để xác định nguồn gốc của ngắt. Định dạng của IIR như sau:
- IER (Interrupt Enable Register):
IER cho phép hay cấm các nguyên nhân ngắt khác nhau (1: cho phép, 0: cầm ngắt)
- MCR (Modem Control Register):
- MSR (Modem Status Register):
- LSR (Line Status Register):
FIE: FIFO Error - sai trong FIFO
TSRE: Transmitter Shift Register Empty - thanh ghi dịch rỗng (=1 khi đã phát 1 ký tự và bị xoá khi có 1 ký tự chuyển đến từ THR.
THRE: Transmitter Holding Register Empty (=1 khi có 1 ký tự đã chuyển từ THR -TSR và bị xoá khi CPU đưa ký tự tới THR).
BI: Break Interrupt (=1 khicó sự gián đoạn khi truyền, nghĩa là tồn tại mức logic 0 trong khoảng thời gian dài hơn khoảng thời gian truyền 1 byte và bị xoá khi CPU đọc LSR)
FE: Frame Error (=1 khi có lỗi khung truyền và bị xoá khi CPU đọc LSR) PE: Parity Error (=1 khi có lỗi parity và bị xoá khi CPU đọc LSR)
OE: Overrun Error (=1 khi có lỗi thu đè, nghĩa là CPU không đọc kịp dữ liệu làm cho quá trình ghi chồng lên RBR xảy ra và bị xoá khi CPU đọc LSR)
RxDR: Receiver Data Ready (=1 khi đã nhận 1 ký tự và đưa vào RBR và bị xoá khi CPU đọc RBR).
- LCR (Line Control Register):
DLAB (Divisor Latch Access Bit) = 0: truy xuất RBR, THR, IER, = 1 cho phép đặt bộ chia tần trong UART để cho phép đạt tốc độ truyền mong muốn.
UART dùng dao động thạch anh với tần số 1.8432 MHz đưa qua bộ chia 16 thành tần số 115,200 Hz. Khi đó, tuỳ theo giá trị trong BRDL và BRDH, ta sẽ có tốc độ mong muốn. Ví dụ như đường truyền có tốc độ truyền 2,400 bps có giá trị chia 115,200 / 2,400 = 48d = 0030h → BRDL = 30h, BRDH = 00h.
Một số giá trị thông dụng xác định tốc độ truyền cho như sau:
SBCB (Set Break Control Bit) =1: cho phép truyền tín hiệu Break (=0) trong khoảng thời gian lớn hơn một khung
PS (Parity Select):
STB (Stop Bit) = 0: 1 bit stop, =1: 1.5 bit stop (khi dùng 5 bit dữ liệu) hay 2 bit stop (khi dùng 6, 7, 8 bit dữ liệu).
WLS (Word Length Select):
Một ví dụ khi lập trình trực tiếp trên cổng như sau:
.MODEL SMALL
.STACK 100h .DATA
Com1 EQU 3F8h
Com_int EQU 08h
Buffer DB 251 DUP(?)
Bufferin DB 0
Bufferout DB 0
Char DB ?
Seg_com DW ?
Off_com DW ?
Mask_int DB ?
Msg DB 'Press any key to exit$’
.CODE
Main PROC
MOV AX,@DATA MOV DS,AX
MOV AH,35h
MOV AL,Com_int
INT 21h
MOV Seg_com,ES
MOV Off_com,BX
PUSH DS
MOV BX,CS
MOV DS,BX
LEA DX,Com_ISR MOV AH,35h
MOV AL,Com_int
INT 21h
POP DS
MOV DX,Com1+3 MOV AL,80h
OUT DX,AL
MOV DX,Com1
MOV AL,0Ch
OUT DX,AL
MOV DX,Com1+1
MOV AL,00h
OUT DX,AL
MOV DX,Com1+3
MOV AL,03h
OUT DX,AL
MOV DX,Com1+4
MOV AL,03h
OUT DX,AL
MOV DX,21h
IN AL,DX
MOV Mask_int,AL
AND AL,0EFh
OUT DX,AL
MOV AL,01h
MOV DX,Com1+1
OUT DX,AL
MOV AH,09h
LEA Dx,Msg
INT 21h
Lap:
MOV AH,0Bh
INT 21h
CMP AL,0FFh
JE Exit
MOV AL,bufferin
CMP AL,bufferout
JE Lap
MOV AL,buffer[bufferout]
MOV char,AL
INC bufferout
MOV AL,bufferout CMP AL,251
JNE Next
MOV bufferout,0 Next:
MOV DL,char
MOV AH,02h
INT 21h
MOV AL,char
MOV DX,Com1
OUT DX,AL
JMP Lap
Exit:
MOV AL,Mask_int
OUT 21h,AL
MOV DX,Off_com
MOV BX,Seg_com
MOV DS,BX
MOV AH,35h
MOV AL,Com_int
INT 21h
MOV AH,4Ch
INT 21h
Main ENDP
Com_ISR PROC
MOV DX,Com1+5
IN AL,DX
AND AL,1
JZ exit_ISR
MOV DX,Com1
IN AL,DX
MOV buffer[bufferin],AL
INC bufferin
MOV AL,bufferin
CMP AL,251
JNE Exit_ISR
MOV bufferin,0
Exit_ISR:
MOV AL,20h
;Báo cho PIC kết thúc ngắtOUT 20h,AL
IRET
Com_ISR ENDP
END Main
0 Comment:
Đăng nhận xét
Thank you for your comments!